Tất Tần Tật Về Căn Bậc Hai Và Căn Thức Bậc Hai Cần Biết

Công thức về căn bậc hai và căn thức bậc hai Toán 9 chính là “chìa khóa vàng” giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm. Khi hiểu rõ công thức, bạn không chỉ biết cách giải bài tập nhanh – chính xác mà còn xây dựng được kế hoạch ôn tập hiệu quả. Nhờ đó, việc chinh phục điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi Toán 9 sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Dưới đây là công thức căn bậc hai và căn thức bậc hai

Bài 1: Định nghĩa căn bậc hai

Số a (a ≥ 0) có căn bậc hai là số x thỏa mãn: x^2 = a.

Ký hiệu: \sqrt{a}.

Ví dụ: \sqrt{9} = 33^2 = 9.

Bài 2: Các công thức biến đổi căn thức bậc hai

\sqrt{a^2} = |a| \sqrt{a} \cdot \sqrt{b} = \sqrt{ab} \quad (a \geq 0, b \geq 0) \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} = \sqrt{\frac{a}{b}} \quad (a \geq 0, b > 0)

Bài 3: Khai phương một tích

Công thức: \sqrt{a \cdot b} = \sqrt{a} \cdot \sqrt{b}

Ví dụ: \sqrt{36 \cdot 25} = \sqrt{36} \cdot \sqrt{25} = 6 \cdot 5 = 30.

Bài 4: Khai phương một thương

Công thức: \sqrt{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} \quad (a \geq 0, b > 0)

Ví dụ: \sqrt{\frac{49}{64}} = \frac{\sqrt{49}}{\sqrt{64}} = \frac{7}{8}.

Bài 5: Ứng dụng trong giải toán

Giải phương trình: x^2 - 6x + 8 = 0

Ta có: \Delta = (-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8 = 36 - 32 = 4

\sqrt{\Delta} = \sqrt{4} = 2

Nghiệm: x = \frac{6 \pm 2}{2}

x_1 = 2, \; x_2 = 4

Bài 6: Bài tập tự luyện

Bài 6.1: Rút gọn biểu thức \sqrt{50} + \sqrt{18}.

Bài 6.2: Tính giá trị biểu thức \frac{\sqrt{45}}{\sqrt{5}}.

Bài 6.3 (Nâng cao): Giải phương trình \sqrt{x + 5} - \sqrt{x - 3} = 2.

Bài 7: Rút gọn và giải phương trình căn bậc hai chứa x

Phần a (Cơ bản):

Đề bài: Rút gọn \sqrt{x^2}.

Lời giải: \sqrt{x^2} = |x|.

Phần b (Nâng dần):

Đề bài: Rút gọn \sqrt{(x-3)^2}.

Lời giải: \sqrt{(x-3)^2} = |x-3|.

Phần c (Trung bình):

Đề bài: Giải phương trình \sqrt{x^2 - 6x + 9} = 2.

Lời giải: \sqrt{(x-3)^2} = 2 \;\;\Rightarrow\;\; |x-3| = 2.

Vậy nghiệm: x-3 = 2 \Rightarrow x=5 hoặc x-3=-2 \Rightarrow x=1.

Phần d (Nâng cao):

Đề bài: Giải phương trình \sqrt{x^2 - 2x + 1} + \sqrt{x^2 - 4x + 4} = 5.

Lời giải: Đặt \sqrt{(x-1)^2} = |x-1|, \sqrt{(x-2)^2} = |x-2|.

Phương trình trở thành |x-1| + |x-2| = 5.

  • Nếu x \geq 2: (x-1) + (x-2) = 2x-3 = 5 \Rightarrow x=4.
  • Nếu 1 \leq x < 2: (x-1) + (2-x) = 1 \neq 5 ⇒ loại.
  • Nếu x < 1: (1-x) + (2-x) = 3 - 2x = 5 \Rightarrow x=-1.

Vậy nghiệm là: x = -1, 4.

Related Posts

Lý thuyết căn bậc ba

Lý Thuyết Về Căn Bậc Ba Và Bài Tập Cơ Bản

Căn Bậc Ba: Lý thuyết, công thức và bài tập cơ bản Căn bậc ba là phép toán ngược với lũy thừa bậc ba. Nếu a là…

Bài 2: căn bậc hai

Bài 2: Công Thức Liên Hệ Giữa Phép Khai Căn Bậc Hai Và Phép Nhân

Căn Bậc Hai – Bài 2: Công thức liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép nhân Trong toán học, có một số công thức…

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *